HỢP ĐỒNG MUA BÁN CẦN NHỮNG ĐIỀU KHOẢN NÀO
I. Thông tin của các bên
1. BÊN BÁN (BÊN CHUYỂN NHƯỢNG)
Là cá nhân/tổ chức hiện đang đứng tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (sổ đỏ/sổ hồng).
Gồm các thông tin cụ thể như sau:
-
Họ và tên: Nguyễn Văn A
-
Ngày tháng năm sinh: 12/05/1975
-
Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: 012345678901
-
Ngày cấp: 10/02/2018
-
Nơi cấp: Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an
-
Hộ khẩu thường trú: Số 123 đường ABC, phường X, quận Y, TP. Hồ Chí Minh
-
Chỗ ở hiện tại: Số 45 đường DEF, phường Z, TP. Hồ Chí Minh
-
Số điện thoại liên hệ: 0909.xxx.xxx
-
Quốc tịch: Việt Nam
Lưu ý: Trường hợp tài sản thuộc sở hữu chung của vợ chồng, thì cần ghi thông tin của cả hai vợ chồng, và cả hai đều phải tham gia ký kết hợp đồng.
2. BÊN MUA (BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG)
Là cá nhân/tổ chức nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
Thông tin cần điền:
-
Họ và tên: Trần Thị B
-
Ngày tháng năm sinh: 22/10/1980
-
Số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân: 098765432109
-
Ngày cấp: 15/04/2019
-
Nơi cấp: Công an TP. Hà Nội
-
Hộ khẩu thường trú: Số 88 đường GHI, phường A, quận B, TP. Hà Nội
-
Chỗ ở hiện tại: Số 12 đường XYZ, phường C, TP. Hà Nội
-
Số điện thoại liên hệ: 0911.xxx.xxx
-
Quốc tịch: Việt Nam
Lưu ý: Nếu bên mua là tổ chức (công ty, doanh nghiệp), cần cung cấp thêm:
-
Tên tổ chức, mã số thuế
-
Người đại diện theo pháp luật
-
Chức vụ
-
Giấy ủy quyền hợp pháp (nếu có)
II. Thông tin về nhà, đất chuyển nhượng
1. Thửa đất chuyển nhượng
-
Địa chỉ thửa đất: Số 123 đường ABC, phường X, quận Y, thành phố Hồ Chí Minh
-
Diện tích đất: 100 m² (Một trăm mét vuông)
-
Hình thức sử dụng:
-
Sử dụng riêng: 100 m²
-
Sử dụng chung: Không
-
-
Loại đất: Đất ở tại đô thị (ONT)
-
Mục đích sử dụng: Đất ở lâu dài
-
Thời hạn sử dụng: Lâu dài
-
Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như giao đất có thu tiền sử dụng đất
-
Số thửa: 205
-
Tờ bản đồ số: 18
-
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
-
Số phát hành: BB 123456
-
Số vào sổ cấp GCN: CH 000001
-
Cơ quan cấp: Sở Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh
-
Ngày cấp: 10/01/2016
-
2. Nhà ở gắn liền với đất (nếu có)
-
Loại nhà ở: Nhà ở riêng lẻ
-
Diện tích xây dựng: 80 m²
-
Diện tích sàn: 160 m²
-
Kết cấu nhà: Tường gạch, mái tôn, nền gạch men
-
Số tầng: 2 tầng
-
Năm hoàn thành xây dựng: 2014
-
Tình trạng hiện tại: Nhà đang sử dụng tốt, không có tranh chấp, không bị hư hỏng lớn
-
Tài sản có trong nhà: Ghi rõ nếu bao gồm trong chuyển nhượng (ví dụ: máy lạnh, tủ bếp, hệ thống điện,…)
3. Tình trạng pháp lý của tài sản
-
Tài sản không thuộc diện tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại.
-
Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
-
Không nằm trong quy hoạch giải tỏa, quy hoạch treo tại thời điểm ký hợp đồng (theo xác nhận từ Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND cấp xã).
-
Chủ sở hữu có đầy đủ quyền định đoạt tài sản theo quy định pháp luật.
4. Giấy tờ kèm theo
-
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ/sổ hồng)
-
Bản vẽ hiện trạng nhà đất (nếu có)
-
Giấy phép xây dựng (nếu có)
-
Chứng nhận hoàn công (nếu có)
-
Các biên bản xác nhận ranh giới, xác nhận không tranh chấp (nếu địa phương yêu cầu)
III. Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
1. Giá chuyển nhượng
-
Hai bên thống nhất giá mua bán toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là:
🔹 Ba tỷ năm trăm triệu đồng chẵn
🔹 Số tiền: 3.500.000.000 VNĐ
🔹 (Đã bao gồm toàn bộ thuế, phí do bên bán chịu theo quy định pháp luật; chưa bao gồm các khoản lệ phí do bên mua chịu như lệ phí trước bạ, phí đăng bộ…) -
Giá chuyển nhượng này được các bên tự nguyện thỏa thuận, không bị ép buộc, phù hợp với tình trạng thực tế của nhà đất tại thời điểm ký hợp đồng.
-
Giá chuyển nhượng là giá thực tế và được sử dụng làm căn cứ để kê khai thuế, phí liên quan đến giao dịch tại cơ quan thuế và khi sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Phương thức thanh toán
Bên mua thanh toán số tiền chuyển nhượng nói trên cho bên bán theo hình thức:
✅ Chuyển khoản ngân hàng:
-
Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
-
Chi nhánh: Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
-
Tên tài khoản: Nguyễn Văn A
-
Số tài khoản: 0123456789
-
Nội dung chuyển tiền: “Thanh toán tiền mua bán nhà đất theo Hợp đồng ký ngày …/…/20…”
✅ Hoặc thanh toán tiền mặt:
-
Việc thanh toán tiền mặt được thực hiện tại: …(ghi rõ địa điểm)
-
Có sự chứng kiến của: …(nếu có, ví dụ công chứng viên hoặc người thứ ba làm chứng)
-
Hai bên lập Biên bản giao nhận tiền mặt và ký xác nhận.
3. Thời hạn thanh toán
Các bên thống nhất tiến độ thanh toán như sau:
🅰️ Trường hợp thanh toán một lần:
-
Bên mua thanh toán toàn bộ 3.500.000.000 VNĐ ngay sau khi hai bên ký hợp đồng công chứng.
-
Số tiền này được chuyển khoản vào tài khoản bên bán hoặc thanh toán tiền mặt có biên bản xác nhận.
🅱️ Trường hợp thanh toán theo nhiều đợt:
Đợt | Số tiền | Thời điểm thanh toán |
---|---|---|
Đợt 1 | 1.000.000.000 VNĐ | Ngay sau khi hợp đồng được công chứng |
Đợt 2 | 1.500.000.000 VNĐ | Trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký hợp đồng |
Đợt 3 | 1.000.000.000 VNĐ (còn lại) | Ngay sau khi hoàn tất thủ tục sang tên giấy chứng nhận |
4. Cam kết thanh toán
-
Bên mua cam kết thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng.
-
Trong trường hợp bên mua chậm thanh toán từ 15 ngày trở lên kể từ thời hạn quy định:
-
Bên bán có quyền:
-
Đơn phương chấm dứt hợp đồng;
-
Tịch thu toàn bộ tiền đặt cọc (nếu có);
-
Yêu cầu bồi thường thiệt hại do việc chậm thanh toán gây ra.
-
-
-
Ngược lại, nếu bên bán không giao tài sản đúng thời hạn, bên mua có quyền:
-
Yêu cầu bên bán hoàn trả tiền đã nhận;
-
Yêu cầu bồi thường thiệt hại;
-
Hoặc khởi kiện ra Tòa án theo quy định pháp luật.
-
IV. Thời điểm và phương thức giao nhà, đất
1. Thời điểm bàn giao
Hai bên thống nhất về thời điểm bàn giao quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất như sau:
-
Ngày bàn giao dự kiến: ……… (ví dụ: Ngày 10 tháng 06 năm 2025)
-
Bên bán cam kết bàn giao toàn bộ nhà, đất và các giấy tờ liên quan cho bên mua vào thời điểm nêu trên hoặc sớm hơn nếu bên mua đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán đầy đủ theo Điều III của hợp đồng.
Lưu ý: Thời điểm bàn giao thực tế phải được ghi nhận trong Biên bản bàn giao, có chữ ký xác nhận của hai bên.
2. Địa điểm bàn giao
-
Việc bàn giao được thực hiện trực tiếp tại:
🔸 Địa chỉ nhà, đất chuyển nhượng: Số 123 đường ABC, phường X, quận Y, TP. Hồ Chí Minh.
🔸 Hoặc tại địa điểm khác do hai bên thỏa thuận trước bằng văn bản.
3. Điều kiện bàn giao
Bên bán cam kết bàn giao tài sản trong tình trạng sau:
-
Về nhà đất:
-
Đúng hiện trạng như đã mô tả trong Mục II của hợp đồng.
-
Không có người cư trú, lưu trú (nếu không thỏa thuận khác).
-
Không có tài sản cá nhân còn để lại trừ khi có thỏa thuận cụ thể.
-
Không có hư hỏng nghiêm trọng, không bị tranh chấp, khiếu kiện tại thời điểm bàn giao.
-
-
Về hồ sơ, giấy tờ kèm theo:
-
Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ/sổ hồng).
-
Bản vẽ hiện trạng nhà đất (nếu có).
-
Giấy phép xây dựng (nếu có).
-
Chứng từ nộp thuế, lệ phí (nếu đã nộp).
-
Các giấy tờ kỹ thuật, bảo hành (nếu tài sản có thiết bị kỹ thuật đi kèm).
-
4. Biên bản bàn giao tài sản
-
Khi bàn giao nhà, đất và giấy tờ, hai bên sẽ lập Biên bản bàn giao tài sản với đầy đủ thông tin như:
-
Thời gian, địa điểm bàn giao;
-
Mô tả tình trạng nhà, đất;
-
Danh sách giấy tờ được bàn giao;
-
Cam kết đã kiểm tra đầy đủ;
-
Chữ ký xác nhận của cả hai bên.
-
Biên bản bàn giao là một phần không thể tách rời của hợp đồng này và có giá trị pháp lý làm căn cứ giải quyết tranh chấp (nếu có).
5. Trách nhiệm sau bàn giao
-
Bên bán:
-
Không còn trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo vệ tài sản kể từ thời điểm bàn giao.
-
Có nghĩa vụ hỗ trợ bên mua hoàn thiện thủ tục sang tên tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu chưa thực hiện xong).
-
-
Bên mua:
-
Có quyền toàn quyền sử dụng, khai thác, sửa chữa, cải tạo tài sản kể từ thời điểm nhận bàn giao.
-
Có nghĩa vụ bảo quản hồ sơ, giấy tờ gốc đã được nhận từ bên bán.
-
V. Trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí
1. Nguyên tắc chung
-
Các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được hai bên thống nhất phân chia trách nhiệm theo quy định của pháp luật hiện hành và thỏa thuận trong hợp đồng.
-
Các bên cam kết nộp đầy đủ, đúng thời hạn các khoản thuế, phí liên quan để đảm bảo hợp đồng được thực hiện trọn vẹn và việc sang tên giấy chứng nhận diễn ra thuận lợi.
2. Các loại thuế, phí, lệ phí và trách nhiệm cụ thể
✅ 2.1. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
-
Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân và Thông tư 111/2013/TT-BTC, người bán có nghĩa vụ nộp thuế TNCN với mức 2% trên giá chuyển nhượng ghi trong hợp đồng (hoặc theo bảng giá nhà nước nếu cao hơn).
-
Hai bên thỏa thuận:
-
Bên chịu thuế TNCN: ✅ Bên bán
-
Trường hợp miễn thuế: Nếu thuộc diện được miễn (ví dụ: chuyển nhượng giữa cha mẹ – con, vợ – chồng, hoặc duy nhất một chỗ ở) thì phải cung cấp đầy đủ hồ sơ chứng minh theo quy định pháp luật.
-
✅ 2.2. Lệ phí trước bạ
-
Theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính bằng 0,5% giá trị chuyển nhượng hoặc giá do nhà nước quy định (nếu cao hơn).
-
Bên chịu lệ phí trước bạ: Bên mua
✅ 2.3. Phí thẩm định hồ sơ
-
Khoản phí này được thu khi nộp hồ sơ tại Văn phòng Đăng ký đất đai để sang tên.
-
Mức thu tùy theo địa phương quy định.
-
Bên chịu phí: Bên mua
✅ 2.4. Phí công chứng hợp đồng
-
Mức phí công chứng tính theo biểu phí tại Thông tư 257/2016/TT-BTC, dựa trên giá trị hợp đồng.
-
Bên chịu phí công chứng:
-
Trường hợp 1: Mỗi bên chịu 50% phí công chứng.
-
Trường hợp 2: (nếu có thỏa thuận khác) Ghi rõ: Bên ______ chịu toàn bộ.
-
✅ 2.5. Phí đo đạc, lập bản vẽ hiện trạng (nếu có)
-
Áp dụng khi cần đo vẽ lại ranh giới, bản đồ hiện trạng trước khi làm thủ tục chuyển nhượng.
-
Bên chịu phí: Hai bên tự thỏa thuận. Nếu không thỏa thuận, bên yêu cầu thực hiện chịu chi phí.
3. Phương thức nộp và trách nhiệm thực hiện
-
Các bên có trách nhiệm phối hợp kê khai, nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Văn phòng Đăng ký đất đai, và các cơ quan liên quan để hoàn thành thủ tục thuế, phí.
-
Việc thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí được thực hiện bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đúng hạn theo yêu cầu từ cơ quan nhà nước.
-
Nếu bên nào không thực hiện nghĩa vụ đúng hạn, gây ảnh hưởng đến việc hoàn tất hợp đồng hoặc sang tên giấy chứng nhận, thì bên đó phải chịu toàn bộ trách nhiệm và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
4. Cam kết
-
Hai bên cam kết thực hiện đúng, đủ và đầy đủ nghĩa vụ thuế, phí liên quan đến việc chuyển nhượng.
-
Trường hợp pháp luật có thay đổi sau thời điểm ký hợp đồng nhưng trước khi hoàn thành thủ tục sang tên, hai bên sẽ cùng thương lượng để thực hiện nghĩa vụ một cách công bằng và hợp lý nhất.
VI. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Bán (Bên chuyển nhượng)
1.1. Quyền của Bên Bán
-
Nhận đủ và đúng thời hạn số tiền mua bán nhà, đất theo hợp đồng đã ký kết.
-
Được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu bên mua vi phạm nghĩa vụ thanh toán quá thời hạn thỏa thuận (theo quy định tại Điều III).
-
Được yêu cầu bên mua thanh toán chi phí phát sinh do lỗi từ phía bên mua (nếu có thỏa thuận rõ ràng trong hợp đồng).
1.2. Nghĩa vụ của Bên Bán
-
Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, giấy tờ pháp lý liên quan đến quyền sở hữu nhà đất được chuyển nhượng.
-
Đảm bảo tài sản bán không bị tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án, không nằm trong quy hoạch thu hồi của Nhà nước (nếu có thì phải thông báo trước).
-
Giao nhà, đất và toàn bộ giấy tờ liên quan cho bên mua đúng thời hạn, đúng hiện trạng như đã mô tả trong hợp đồng.
-
Cùng bên mua phối hợp thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có hành vi gian dối, che giấu thông tin hoặc tài sản thuộc diện tranh chấp, kê biên, xử lý tài sản đảm bảo…
-
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân và các nghĩa vụ tài chính khác theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu thuộc trách nhiệm bên bán).
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên Mua (Bên nhận chuyển nhượng)
2.1. Quyền của Bên Mua
-
Nhận tài sản đúng thời hạn, đúng hiện trạng như mô tả trong hợp đồng và theo Biên bản bàn giao.
-
Nhận toàn bộ giấy tờ pháp lý liên quan đến nhà, đất từ bên bán để tiến hành thủ tục sang tên.
-
Được toàn quyền sử dụng, sở hữu, cải tạo, xây dựng lại (nếu có nhu cầu) sau khi nhận bàn giao và hoàn tất thủ tục sang tên.
-
Yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại hoặc hoàn trả tiền trong trường hợp bên bán giao tài sản không đúng cam kết, bị tranh chấp, kê biên hoặc có thông tin sai lệch nghiêm trọng.
2.2. Nghĩa vụ của Bên Mua
-
Thanh toán đúng hạn, đủ số tiền theo phương thức và tiến độ đã thỏa thuận tại Điều III của hợp đồng.
-
Phối hợp với bên bán và các cơ quan chức năng trong quá trình làm thủ tục công chứng, sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
-
Nộp các loại thuế, phí, lệ phí mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm bên mua (như lệ phí trước bạ, phí công chứng nếu có thỏa thuận).
-
Kiểm tra kỹ hiện trạng tài sản tại thời điểm bàn giao và ký biên bản xác nhận.
-
Chịu hoàn toàn trách nhiệm sử dụng tài sản đúng mục đích và đúng quy định của pháp luật sau khi được sang tên.
3. Trách nhiệm chung
-
Hai bên cam kết thực hiện trung thực, thiện chí và đầy đủ các quyền và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng.
-
Trường hợp phát sinh sự kiện bất khả kháng (thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh quy mô lớn…) dẫn đến không thể thực hiện hợp đồng đúng thời hạn thì hai bên cùng thỏa thuận hướng xử lý.
-
Mọi vi phạm nghĩa vụ dẫn đến thiệt hại cho bên kia phải được bồi thường theo thực tế thiệt hại và quy định pháp luật hiện hành.
VII. Cam kết của các bên
1. Cam kết của Bên Bán (Bên chuyển nhượng)
Bên bán cam kết và đảm bảo những nội dung sau:
-
Là chủ sở hữu hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trong hợp đồng, được toàn quyền định đoạt tài sản theo quy định pháp luật.
-
Thông tin, giấy tờ cung cấp trong hợp đồng và trong quá trình giao dịch là trung thực, chính xác, đầy đủ.
-
Tài sản chuyển nhượng không bị tranh chấp, không bị kê biên, thế chấp, không thuộc diện thu hồi, giải tỏa theo quyết định của cơ quan Nhà nước (trừ khi đã thông báo và có thỏa thuận cụ thể với bên mua).
-
Cam kết giao nhà, đất và các giấy tờ pháp lý liên quan đúng thời gian, đúng hiện trạng, không có hành vi che giấu hoặc gây cản trở việc bàn giao.
-
Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có hành vi gian lận, lừa đảo hoặc vi phạm các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng.
2. Cam kết của Bên Mua (Bên nhận chuyển nhượng)
Bên mua cam kết:
-
Toàn quyền năng lực hành vi dân sự, hoàn toàn đủ điều kiện để thực hiện giao dịch mua bán tài sản theo quy định pháp luật.
-
Đã tự mình kiểm tra hiện trạng thực tế của nhà, đất; đồng ý mua theo đúng hiện trạng và thông tin đã thỏa thuận trong hợp đồng.
-
Thanh toán đúng, đủ, đúng thời hạn theo các điều khoản của hợp đồng.
-
Phối hợp với bên bán thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết để chuyển quyền sở hữu nhà đất.
-
Cam kết sử dụng tài sản đúng mục đích, tuân thủ quy hoạch và pháp luật hiện hành sau khi nhận chuyển nhượng.
-
Không yêu cầu hủy hợp đồng hoặc khiếu nại, khởi kiện nếu đã được giao tài sản đúng thời hạn, đúng thỏa thuận và không có tranh chấp.
3. Cam kết chung của hai bên
-
Hai bên đã đọc, hiểu rõ và tự nguyện ký kết hợp đồng, không bị lừa dối, ép buộc dưới bất kỳ hình thức nào.
-
Cam kết chấp hành đúng và đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng.
-
Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải; nếu không đạt được thỏa thuận thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định pháp luật.
-
Hợp đồng này là căn cứ pháp lý ràng buộc, có hiệu lực thực thi với đầy đủ giá trị pháp lý kể từ ngày công chứng/chứng thực.
VIII. Giải quyết tranh chấp
1. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp
-
Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng này hoặc liên quan đến hợp đồng này đều được hai bên ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải trên tinh thần thiện chí, hợp tác, tôn trọng lẫn nhau.
-
Nếu không thể thương lượng, hòa giải được trong thời hạn hợp lý (thường là tối đa 30 ngày kể từ ngày một bên phát hiện hoặc thông báo về tranh chấp), thì một trong hai bên có quyền:
Khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp
-
Trường hợp tranh chấp không thể tự giải quyết, hai bên thống nhất đưa vụ việc đến giải quyết tại:
🔸 Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi có bất động sản (trừ khi pháp luật có quy định khác).
🔸 Việc xác định thẩm quyền dựa trên các quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự và Luật Đất đai hiện hành.
3. Hiệu lực và hậu quả của việc tranh chấp
-
Trong thời gian giải quyết tranh chấp, nếu tài sản chưa được sang tên hoặc vẫn còn nằm trong quyền quản lý của một bên, thì bên đang giữ tài sản phải có trách nhiệm bảo quản, không tự ý sử dụng, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp hoặc định đoạt tài sản cho đến khi có phán quyết cuối cùng của Tòa án hoặc thỏa thuận giải quyết giữa hai bên.
-
Phán quyết, quyết định của Tòa án (hoặc cơ quan tài phán có thẩm quyền khác) là cuối cùng và bắt buộc thi hành đối với cả hai bên.
4. Trách nhiệm pháp lý
-
Bên nào vi phạm hợp đồng dẫn đến tranh chấp phải chịu toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc giải quyết tranh chấp, bao gồm:
-
Án phí, lệ phí Tòa án;
-
Phí thuê luật sư (nếu có thỏa thuận);
-
Phí thi hành án (nếu có);
-
Và bồi thường thiệt hại thực tế cho bên còn lại theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
-
5. Cam kết ràng buộc
-
Hai bên cam kết tuân thủ nghiêm túc nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng để hạn chế tối đa rủi ro và tranh chấp.
-
Nếu xảy ra tranh chấp, các bên cam kết giải quyết đúng quy trình, văn minh và theo pháp luật, tránh làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín hoặc gây thiệt hại không cần thiết cho nhau.
IX. Điều khoản chung
1. Hiệu lực của hợp đồng
-
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày công chứng/chứng thực hợp đồng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc từ ngày ký kết (tùy theo thỏa thuận giữa hai bên).
-
Hợp đồng này là căn cứ pháp lý để các bên thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định tại các Điều trong hợp đồng.
-
Mọi điều chỉnh, bổ sung hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản và có chữ ký của cả hai bên, có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật (nếu cần).
2. Các trường hợp điều chỉnh, bổ sung hợp đồng
-
Trong trường hợp có sự thay đổi về pháp lý, chính sách hoặc thông tin liên quan đến tài sản chuyển nhượng (ví dụ: thay đổi về pháp lý đất đai, tài sản, thuế, phí), hai bên sẽ thỏa thuận điều chỉnh các điều khoản hợp đồng cho phù hợp với tình hình thực tế và pháp luật hiện hành.
-
Mọi sự điều chỉnh, bổ sung phải được thực hiện bằng văn bản và được ký kết giữa các bên.
-
Nếu có sự thay đổi về thông tin tài sản, giá trị chuyển nhượng, phương thức thanh toán, bên mua hoặc bên bán phải thông báo cho bên còn lại ít nhất 15 ngày trước khi có sự thay đổi để các bên cùng thỏa thuận lại.
3. Trường hợp hợp đồng vô hiệu
-
Hợp đồng này sẽ bị vô hiệu trong các trường hợp sau:
-
Một trong các bên không có đủ năng lực hành vi dân sự để ký kết hợp đồng (ví dụ: bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự).
-
Hợp đồng được ký kết trên cơ sở lừa dối, ép buộc hoặc gian lận.
-
Hợp đồng vi phạm quy định của pháp luật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của bên thứ ba.
-
-
Nếu hợp đồng vô hiệu, các bên có trách nhiệm hoàn trả lại cho nhau toàn bộ tài sản và tiền đã nhận (nếu có) và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại (nếu có).
4. Các trường hợp miễn trách nhiệm
-
Các bên không phải chịu trách nhiệm đối với các vi phạm hợp đồng nếu vi phạm đó xảy ra do sự kiện bất khả kháng, bao gồm nhưng không giới hạn ở thiên tai, động đất, chiến tranh, dịch bệnh, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
-
Trong trường hợp này, bên bị ảnh hưởng cần thông báo cho bên còn lại trong thời gian sớm nhất và cung cấp chứng cứ chứng minh sự kiện bất khả kháng.
-
Các bên có trách nhiệm cùng nhau giải quyết hợp lý tình huống bất khả kháng và xác định lại tiến độ thực hiện hợp đồng.
5. Thông báo và liên lạc
-
Mọi thông báo liên quan đến hợp đồng này sẽ được gửi qua địa chỉ, email, số điện thoại mà mỗi bên đã cung cấp trong hợp đồng, trừ khi có thay đổi thì bên thay đổi phải thông báo cho bên còn lại.
-
Thông báo được coi là hợp lệ nếu đã gửi đúng địa chỉ và đã nhận được hồi đáp từ bên còn lại trong thời gian hợp lý.
6. Quyền và nghĩa vụ của các bên khi có tranh chấp
-
Trường hợp có tranh chấp, các bên cam kết tuân thủ quyết định của Tòa án hoặc cơ quan giải quyết tranh chấp có thẩm quyền.
-
Nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền thì sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý và bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.
7. Tính hợp pháp và thi hành hợp đồng
-
Hợp đồng này được lập thành 02 bản (mỗi bên giữ 01 bản) có giá trị pháp lý như nhau.
-
Mọi điều khoản trong hợp đồng đều phải tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, và nếu có bất kỳ điều khoản nào vi phạm pháp luật, điều khoản đó sẽ được sửa đổi hoặc thay thế nhưng không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của hợp đồng.
8. Điều khoản bảo mật
-
Các bên cam kết bảo mật mọi thông tin liên quan đến hợp đồng này và không tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào, trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản của bên còn lại hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
-
Điều khoản này sẽ có hiệu lực ngay cả sau khi hợp đồng kết thúc hoặc bị hủy bỏ.
9. Điều khoản cuối cùng
-
Hợp đồng này được lập và ký kết tự nguyện, không có sự ép buộc dưới bất kỳ hình thức nào.
-
Hai bên cam kết sẽ thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các điều khoản trong hợp đồng.
-
Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào giữa các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên sẽ cùng nhau thương lượng, giải quyết một cách hợp lý.
Xác nhận của các bên
-
Bên Bán (Chuyển nhượng):
-
Họ và tên: ……………………………………
-
Chữ ký: ……………………………………….
-
Ngày: ……………………………………….
-
-
Bên Mua (Nhận chuyển nhượng):
-
Họ và tên: ……………………………………
-
Chữ ký: ……………………………………….
-
Ngày: ……………………………………….
-
X. Chữ ký và xác nhận của các bên
1. Chữ ký của Bên Bán (Chuyển nhượng)
Bên bán cam kết đã đọc, hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng và tự nguyện ký kết hợp đồng mua bán này. Bên bán xác nhận rằng tài sản chuyển nhượng là hợp pháp, không có tranh chấp, không bị thế chấp hoặc cấm chuyển nhượng theo bất kỳ hình thức nào.
-
Họ và tên: …………………………………………….
-
Chứng minh thư/CCCD số: ………………………….
-
Địa chỉ: …………………………………………………..
-
Số điện thoại: …………………………………………..
-
Chữ ký của Bên Bán: ………………………………
-
Ngày ký hợp đồng: …………………………………
2. Chữ ký của Bên Mua (Nhận chuyển nhượng)
Bên mua cam kết đã đọc, hiểu rõ các điều khoản trong hợp đồng và tự nguyện ký kết hợp đồng mua bán này. Bên mua xác nhận rằng đã kiểm tra, thỏa mãn các yêu cầu và thông tin về tài sản, cũng như hiểu rõ về nghĩa vụ tài chính và các thủ tục liên quan.
-
Họ và tên: …………………………………………….
-
Chứng minh thư/CCCD số: ………………………….
-
Địa chỉ: …………………………………………………..
-
Số điện thoại: …………………………………………..
-
Chữ ký của Bên Mua: ………………………………
-
Ngày ký hợp đồng: …………………………………
3. Chữ ký của Người làm chứng (Nếu có)
Trong trường hợp có người làm chứng tham gia, người làm chứng cam kết đã chứng kiến việc ký kết hợp đồng của các bên và xác nhận rằng các bên ký kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện, không có sự ép buộc.
-
Họ và tên: …………………………………………….
-
Chứng minh thư/CCCD số: ………………………….
-
Địa chỉ: …………………………………………………..
-
Số điện thoại: …………………………………………..
-
Chữ ký của Người làm chứng: …………………..
-
Ngày ký hợp đồng: …………………………………
4. Xác nhận của Cơ quan Công chứng (Nếu có)
Hợp đồng này sẽ được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực thi hành của hợp đồng theo quy định của pháp luật.
-
Tên cơ quan công chứng: …………………………….
-
Số công chứng: …………………………………………
-
Chữ ký của công chứng viên: ……………………..
-
Ngày công chứng: ……………………………………..
5. Cam kết của các bên
-
Các bên cam kết đã đọc kỹ nội dung hợp đồng, hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, và không có điều gì khuất tất hoặc ép buộc trong quá trình ký kết.
-
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện đầy đủ theo các điều khoản đã thống nhất.
Lưu ý: Hợp đồng này cần được công chứng hoặc chứng thực (nếu có yêu cầu theo quy định pháp luật) để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực.